PHÒNG GD& ĐT NAM TRÀ MY CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG PTDTBT-THCS TRÀ NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 06/BC-THCSTN Trà Nam, ngày 16 tháng 1 năm 2018
BÁO CÁO
SƠ KẾT HỌC KÌ I VÀ PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2017-2018
PHẦN A
BÁO CÁO SƠ KẾT HỌC KÌ I
Căn cứ Công văn số 221/PGD&ĐT-THCS ngày 07 tháng 9 năm 2017 của phòng GD&ĐT huyện Nam Trà My về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục trung học cơ sở năm học 2017-2018.
Căn cứ Kế hoạch số 232/KH-PGDĐT ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Phòng GD&ĐT Nam Trà My về Kế hoạch công tác trọng tâm chuyên môn THCS năm học 2017-2018.
Căn cứ kế hoạch nhiệm vụ năm học 2017-2018 của trường PTDTBT THCS Trà Nam.
Căn cứ kết quả hoạt động dạy học trong học kì I. Trường PTDTBT-THCS Trà Nam báo cáo sơ kết học kì I, năm học 2017-2018 như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG
1. Thuận lợi, khó khăn
a. Thuận lợi
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học đang được quan tâm đầu tư tạo thuận lợi cho công tác dạy học và xây dựng trường chuẩn quốc gia.
- Chất lượng tuyển sinh lớp 6 tốt hơn. Chất lượng học tập của học sinh đã được cải thiện, sự quan tâm của nhân dân địa phương và phụ huynh đã được nâng lên.
- Đội ngũ CBGV-NV trẻ, nhiệt tình, tâm huyết với công tác giáo dục, có nhiều kinh nhiệm trong công tác quản lý và dạy học.
a. Khó khăn
- Ý thức tự học của học sinh chưa cao, nhận thức của một bộ phận nhân dân cha mẹ học sinh về công tác giáo dục còn hạn chế, coi công tác giáo dục của nhà trường, hầu như giao phó cho nhà trường.
- Một số vị trí công việc: Văn Thư, Thư viện, Thiết bị bộ môn, thực hành chưa có nhân viên chuyên trách được đào tạo chính quy nên khó khăn cho nhà trường khi thực hiện nhiệm vụ.
- Kinh phí hoạt động cấp cho nhà trường hiện nay quá ít, khó khăn cho việc thực hiện nhiều và phong phú các hoạt động.
2. Đội ngũ CBGV-NV
Tổng số cán bộ , giáo viên công nhân viên do ngân sách huyện trả lương đến cuối kì I: 18/10 đ/c nữ ( 15 biên chế, 3 GV-NV hợp đồng KXĐTH).
*Trong đó:
- Ban giám hiệu: 2/0 nữ.
- Nhân viên: 4/2 nữ ( 1 HĐ kế toán; 1 HĐ nhân viên phục vụ, 1 HĐ nhân viên y tế, 1 nhân viên biên chế được biệt phái về phòng LĐTB-XH).
- Tổng phụ trách đội: 1/0 nữ .
- Giáo viên đứng lớp : 13/8 nữ (11 biên chế; 2 hợp đồng KXĐTH). Trong đó có 2 GV hợp đồng được biệt phái từ trường PTDTBT TH Trà Nam đến.
Trong đó chia ra: Toán: 03, Lý: 01, Hóa: 01, Sinh-KTNN: 01, TD: 01, Văn: 02, Sử: 01, Anh văn: 01, Tin :01, Âm nhạc: 01.
- Tỉ lệ GV/lớp: 13 GV/5 lớp = 2,6.
- Trình độ đào tạo: Đại học: 17 (85%), Cao đẳng 2 (10%), chưa qua đào tạo: 1 (5%).
- Trình độ chính trị: Trung cấp: 1 (5%).
- Đảng viên: 11 đ/c (55%).
Ngoài ra nhà trường hợp đồng thời vụ 7 GV-NV (1 GV môn Địa, 1 GV môn Toán thay thế GV nghỉ thai sản, 1 Văn thư, 4 nhân viên phục vụ HSBT) để thực hiện công việc nhà trường.
3. Tình hình cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học
-Tổng số phòng: 32. Trong đó:
+ Phòng học THCS: 5 phòng ( kiên cố: 5).
+Phòng làm việc: 09 phòng (01 phòng HT, 01 phòng PHT, 01 phòng Y tế, 01 phòng Công đoàn, 01 phòng truyền thống, 01 phòng Đoàn thể, 01 phòng Văn thư-kế toán, 01 phòng tổ XH, 01 phòng tổ TN).
+Phòng họp: 01 phòng.
+Phòng Hội trường: 01 phòng.
+Phòng Bộ môn: 02 phòng (Tiếng Anh, Tin).
+Phòng Thực hành: 02 (Hóa-Sinh; Lý-CN).
+Phòng Thư viện: 01 phòng.
+Phòng chờ thực hành: 01 phòng.
+Phòng kho: 01 phòng.
+Nhà công vụ giáo viên: 6 phòng.( Phòng bán kiên cố: 6).
+Nhà ở nội trú học sinh: 6 phòng.( Phòng bán kiên cố: 6).
+Nhà ăn học sinh nội trú: 01 phòng .
+Công trình vệ sinh: 02 cái.
- Bàn ghế học sinh: 90 bộ, Bàn vi tính: 05 bộ, bàn giáo viên: 7 bộ, bàn làm việc: 10 cái, Kệ sách: 6 cái, Tủ hồ sơ: 11 cái, tủ đựng sách: 02 cái, Máy lọc nước: 02 cái.
- Máy vi tính: 25 cái, máy in: 03 cái , máy chiếu: 01 cái, tivi: 04 cái.
- Sạp nằm học sinh: 8 cái, giường nằm: 9 cái.
4. Mạng lưới trường lớp học kì I, năm học 2017-2018
*Đầu năm học:
- Tổng số lớp: 5 lớp. Tổng số học sinh: 151/70 nữ. Học sinh bán trú: 151/70 nữ.
+ Khối 6: 01 lớp, tổng số học sinh: 44/22 nữ.
+ Khối 7: 02 lớp, tổng số học sinh: 52/22 nữ.
+ Khối 8: 01 lớp, tổng số học sinh: 40/17 nữ.
+ Khối 9: 01 lớp, tổng số học sinh: 15/09 nữ.
*Cuối học kì I:
- Tổng số lớp: 5 lớp. Tổng số học sinh: 147/67 nữ. Học sinh bán trú: 147/67 nữ. Giảm 4 em so với đầu năm học, trong đó chuyển trường 4 em (chuyển đến trường PTDTBT TH-THCS Long Túc xã Trà Nam).
+ Khối 6: 01 lớp, tổng số học sinh: 44/22 nữ.
+ Khối 7: 02 lớp, tổng số học sinh: 52/22 nữ.
+ Khối 8: 01 lớp, tổng số học sinh: 39/16 nữ. Giảm 1/1 nữ. Lí do: Chuyển trường.
+ Khối 9: 01 lớp, tổng số học sinh: 12/07 nữ. Giảm 3/2 nữ. Lí do: Chuyển trường.
- Tỉ lệ duy trì sĩ số học sinh toàn trường đến cuối học kì I là 100%.
(Có phụ lục thống kê kèm theo)
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2017 – 2018
1. Kết quả chất lượng giáo dục
Học lực: Hạnh kiểm:
+ Loại giỏi: 12 em, tỷ lệ: 8,2%. + Loại tốt: 127 em, tỷ lệ: 86,4%.
+ Loại khá: 44 em, tỷ lệ: 29,9%. + Loại khá: 20 em, tỷ lệ: 13,6%.
+ Loại TB: 88 em, tỷ lệ: 59,9 %. + Loại TB: 0
+ Loại yếu: 03 em, tỷ lệ: 2,0 %. + Loại yếu: 0
+ Loại kém: 0
- Số học sinh đạt danh hiệu HSG và HSTT là 56 em.
(Có phụ lục thống kê kèm theo)
2. Công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm 2017
- Tuyển sinh vào lớp 6:
+Tổng số học sinh lớp 5 tốt nghiệp TH năm qua: 75.
+Số học sinh tuyển mới vào lớp 6: 75/75; tỷ lệ: 100%..
- Tỉ lệ học sinh tốt nghiệp THCS năm học vừa qua: 54/55; tỷ lệ: 98,2%.
- Tỉ lệ thanh thiếu niên 15- 18 có bằng TNTHCS (2 hệ) :
+Tổng số thanh thiếu niên 15-18 tuổi: 262.
+Nhóm tuổi 15-18 KT, chết, chuyển: 4.
+Nhóm tuổi 15-18 phải phổ cập: 258.
+Nhóm tuổi 15-18 tốt nghiệp THCS 2 hệ: 199/258; tỷ lệ: 77,13%.
+Nhóm tuổi 15-18 đang học THPT, Nghề: 92/258; tỷ lệ: 35,7%.
- Đạt chuẩn phổ cập Giáo dục THCS mức độ 1, tại thời điểm tháng 11 năm 2017.
3. Công tác quản lí trường học, phối hợp với các tổ chức đoàn thể trong nhà trường thực hiện mục tiêu giáo dục
a . Công tác quản lý chỉ đạo thực hiện công tác chuyên môn
Thực hiện chương trình đổi mới giáo dục phổ thông, đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá học sinh theo chuẩn kiến thức. Thực hiện giảng dạy đầy đủ các môn học theo qui định của Bộ GD&ĐT và thường xuyên theo dõi kiểm tra kết quả công tác giảng dạy. 100% CBGV-NV thực hiện tốt quy chế làm việc, quy chế chuyên môn thực hiện nhiệm vụ đạt hiệu quả cao.
b. Công tác phối hợp và kết quả hoạt động của các tổ chức đoàn thể trong việc thực hiện nhiệm vụ giáo dục, thực hiện các cuộc vận động
Nhà trường xây dựng kế hoạch phối hợp với các tổ chức đoàn thể, trong và ngoài nhà trường và chính quyền địa phương trong công tác giáo dục. Qua quá trình thực hiện, các tổ chức đoàn thể trong nhà trường như Công đoàn, Chi đoàn, các Tổ chuyên môn nhìn chung đã thực hiên tốt nhiệm mà nghị quyết Hội nghị viên chức đã đề ra. Bên cạnh đó trường và các tổ chức đoàn thể nhà trường đã phối hợp tốt với các ban ngành đoàn thể, chính quyền địa phương, Hội phụ huynh thực hiện công tác vận động học sinh, xây dựng cơ sở vật chất, vận động các nguồn đóng góp xây dựng trường và hỗ trợ cho học sinh.
4. Thực hiện công tác khảo thí, kiểm định chất lượng, nghiên cứu khoa học:
a. Công tác khảo thí
- Việc tổ chức các kỳ thi, hội thi được chuẩn bị khá chu đáo, đúng quy định và đã có tác động tích cực trong việc phát động phong trào thi đua dạy tốt- học tốt. Trong kì I, năm học 2017-2018, đã tổ chức các kỳ thi: Thi vở sạch chữ đẹp, thi thuyết trình Văn học, thi kiểm tra học kì I có chất lượng.
b. Công tác kiểm định chất lượng giáo dục
- Thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục theo đúng các văn bản chỉ đạo của các cấp. Hội đồng tự đánh giá, các nhóm tiến hành thu thập thông tin, sắp xếp hồ sơ minh chứng theo bộ tiêu chuẩn đánh giá.
5. Công tác xây dựng, bảo quản, sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học
- BGH trường thường xuyên tham mưu với lãnh đạo UBND xã, phòng GD&ĐT, UBND huyện bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học còn thiếu để thực hiện xây dựng trường chuẩn quốc gia theo lộ trình.
- Nhà trường đầu tư mua sắm một số trang thiết bị dạy học và các vật dụng phục vụ học sinh bán trú và đã sử dụng, bảo quản hiệu quả phát huy tác dụng rõ rệt.
6. Công tác tài chính, chế độ chính sách
- Bộ phận tài vụ nhận và thanh toán kịp thời các chế độ của học sinh, tiền lương và các khoản phụ cấp cho cán bộ, giáo viên, công nhân viên.
-Trong học kì I đã kịp thời thanh toán chế độ học sinh theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP, trong đó có 94 em được hưởng (4 tháng) với số tiền là: 37.600.000đ. Thanh toán chế độ học sinh theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP với số tiền là 372.099.060đ (Gồm: Tiền ăn: 307.840.000đ; chi trả nhân viên nấu ăn: 41.600.000đ; tủ thuốc Y tế: 15.100.000đ; mua dụng cụ thể thao: 7.550.000đ). Hỗ trợ gạo ăn cho học sinh bán trú 9060 kg.
7. Ứng dụng CNTT trong giảng dạy và các hoạt động
- Cơ sở vật chất nhà trường đảm bảo để áp dụng rộng rãi CNTT trong giảng dạy và các hoạt động, nhà trường đã chỉ đạo giáo viên soạn giảng giáo án trình chiếu, trong học kì mỗi giáo viên thực hiện được tối thiểu 02 tiết giáo án trình chiếu, 02 tiết thao giảng có sử dụng giáo án điện tử.
8. Công tác thư viện và sách - thiết bị trường học
- Thư viện trường đảm bảo phục vụ công tác dạy học, nghiên cứu của giáo viên và học sinh, thư viện trường được công nhận thư viện đạt chuẩn quốc gia vào tháng 11/2017.
- Hàng năm, nhà trường đều được ngành GD&ĐT bổ sung trang thiết bị dạy học, nhà trường dùng kinh phí hoạt động mua sắm sách và trang thiết bị dạy học.
9. Công tác hoạt động HĐNGLL, giáo dục thể chất, văn nghệ, y tế học đường và các hoạt động xã hội
- Thực hiện tốt công tác Đoàn- Đội- Ngoại khoá- Pháp chế: 100% học sinh được tổ chức học, tham gia giáo dục ngoài giờ lên lớp, xây dựng lớp tự quản, có tinh thần trách nhiệm cao trong các hoạt động tập thể. 100% giáo viên, học sinh được học giáo dục pháp luật, xây dựng tủ sách pháp luật trong nhà trường.
- Ban HĐNGLL phối hợp với tổ chức Công đoàn, Đoàn TNCSHCM, Đội TNTPHCM đã tổ chức được nhiều hoạt động như: Sinh hoạt tập thể đầu năm, sinh hoạt kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam, Đại hội liên đội, kỉ niệm ngày thành lập QĐNDVN 22/12, thi rung chuông vàng, thi vẽ tranh…. Xây dựng quỹ vì học sinh nghèo vượt khó, góp quỹ khuyến học. Đồng thời tham gia đầy các hoạt động phong trào do cấp trên tổ chức và đạt được kết quả tốt.
10. Công tác xây dựng trường học thân thiện-học sinh tích cực, xây dựng cảnh quang sư phạm, bảo vệ môi trường, an ninh trật tự
-Tổ chức một số hoạt động văn hoá văn nghệ, thể dục thể thao nhân các ngày lễ, nề nếp học sinh, văn hóa sinh hoạt học sinh bán trú, cảnh quang môi trường, trường lớp sạch đẹp, bảo vệ môi trường ăn ở sinh hoạt, vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Nhà trường đã phối hợp với Ban Công an xã và các ban nghành liên quan thực hiện tốt công tác đảm bảo an ninh trật tự, an toàn tính mạng cho CBV-NV, học sinh, giáo dục kỹ năng sống, giáo dục đạo đức học sinh, văn hóa ứng xử trong nhà trường, phòng chống bạo lực học đường, tệ nạn xã hội ...
11. Công tác học sinh bán trú, trường bán trú, giáo dục kỹ năng sống, chăm sóc sức khỏe học sinh
- Nhà trường thực hiện tốt các chế độ học sinh theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP.
- Đối với công tác chăm sóc sức khỏe học sinh bán trú: Trường đã chỉ đạo nhân viện y tế và giáo viên thể dục phối hợp với Trạm y tế xã khám, khảo sát phân loại sức khỏe học sinh, theo dõi sức khỏe thường xuyên cho học sinh, thường xuyên liên hệ với cán bộ y tế xã, huyện tư vấn về sức khỏe cho học sinh, điều trị cho học sinh bán trú khi ốm đau, tai nạn. Thường xuyên kiểm tra bếp ăn tập thể đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, đảm bảo sức khỏe dinh dưỡng giúp học sinh phát triển thể lực phục vụ học tập, học sinh được đảm bảo các quyền lợi quy định theo Điều lệ trường phổ thông và các quyền khác của trẻ em theo quy định của pháp luật.
12. Công tác xã hội hóa giáo dục
Từ đầu năm học, nhà trường phối hợp phụ huynh học sinh thành lập Ban đại diện cha mẹ học sinh, xây dựng kế hoạch, tạo điều kiện cho Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động và tham gia một số hoạt động của nhà trường, đóng góp cho công tác giáo dục. Bên cạnh đó, nhà trường còn thực hiện các hoạt động tuyên truyền đến nhân dân tại địa phương, các tổ chức, cá nhân trên địa bàn về các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà Nước liên quan đến lĩnh vực công tác của nhà trường, tuyên truyền các biện pháp, chủ trương của ngành giáo dục, công tác phối hợp giữa gia đình-nhà trường - xã hội trong công tác giáo dục và xã hội hóa. Nhà trường đã huy động được một số trang thiết bị vật dụng, quần áo, sách vở…bằng nguồn xã hội hoá giáo dục phục vụ cho công tác chuyên môn và hỗ trợ học sinh.
13. Công tác xây dựng nâng cao chất lượng giáo viên, cán bộ quản lý, thực hiện đổi mới công tác quản lý giáo dục
- Nhà trường đã tổ chức quán triệt và triển khai thực hiện chỉ thị 40-CT/TW về xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục triển khai đánh giá cán bộ quản lý, giáo viên theo chuẩn hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp giáo viên theo các thông tư và công văn hướng dẫn của BGD&ĐT. Xây dựng và triển khai thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh có hiệu quả.
- Tỷ lệ giáo viên trên chuẩn 14/14, tỷ lệ 100%.
- Thi giáo viên giỏi cấp trường, cấp huyện: GVDG cấp trường có 7 đ/c, GVDG cấp huyện có 02 đ/c.
- Công tác kiểm tra nội bộ trong nhà trường: 100% CBGV-NV nhà trường đều được phổ biến, tập huấn công tác kiểm tra và duy trì nghiêm túc các hoạt động kiểm tra định kỳ, đột xuất và lưu giữ hồ sơ đảm bảo.
14. Công tác thi đua-khen thưởng
Từ đầu năm học nhà trường đã xây dựng Quy chế thi đua –khen thưởng, xây dựng kế hoạch công tác thi đua gồm 4 đợt thi đua và triển khai thực hiện tốt các phong trào thi đua “ Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức,phong cách Hồ Chí Minh”. Thực hiện chỉ thị số 33/2006/CT- TTg ngày 08/09/2006 của thủ tướng chính phủ về kế hoạch tổ chức cuộc vận động “ Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”, cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sang tạo”, thi đua “Dạy tốt, học tốt” và tiếp tục thực hiện “Đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”.
15. Công tác quản lý hồ sơ sổ sách, lưu trữ và thông tin báo cáo
- Nhà trường chỉ đạo các tổ chức, tổ chuyên môn, các bộ phận thực hiện tốt công tác thiết lập và lưu trữ hồ sơ đúng quy định của cấp trên, việc soạn thảo các văn bản được thực hiện theo Thông tư 01/2011/TT-BNV, hồ sơ các hoạt động thực hiện theo quy định, hồ sơ chuyên môn thực hiện theo các văn bản chỉ đạo của Sở GD&ĐT, thực hiện hồ sơ trường chuẩn quốc gia.
- Công tác thông tin báo cáo nội bộ và thông tin báo cáo đối với cấp trên thực hiện tương đối đảm bảo.
16. Công tác kiểm tra nội bộ, công khai minh bạch trong cơ sở giáo dục và việc thực hiện quy chế dân chủ trong trường học
a. Kiểm tra hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của nhà giáo và một số tổ, bộ phận:
- Kiểm tra toàn diện : 3 đ/c giáo viên. Xếp loại tốt: 3 đ/c, tỉ lệ: 100%.
- Kiểm tra chuyên đề: 4 giáo viên. Xếp loại tốt: 3 đ/c, tỉ lệ: 75%. Xếp loại Khá: 1 đ/c, tỷ lệ 25%.
- Dự giờ: Dự giờ 13 tiết, xếp loại Giỏi: 7 tiết, tỉ lệ: 53,8%. Xếp loại khá: 6 tiết, tỉ lệ: 46,2%. Kiểm tra hồ sơ, quy chế chuyên môn: 7 đ/c, xếp loại Tốt: 7, tỉ lệ: 100%.
- Kiểm tra công tác chấm, vào điểm thi của giáo viên: kiểm tra 07đ/c, kết quả đều thực hiện đảm bảo quy chế.
- Kiểm tra chuyên đề tổ chuyên môn: 02 tổ. Xếp loại Tốt: 02 tổ, tỉ lệ: 100%.
- Công tác phụ đạo học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi: Tốt.
- Công tác Thư viện: Tốt
- Công tác thiết bị trường học và phòng bộ môn: Tốt.
- Công tác tổ chức và hoạt động bán trú: Tốt
- Công tác tài chính năm 2017: Tốt
- Công tác tuyển sinh: Tốt.
- Công tác phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và thực hiện các cuộc vận động: Tốt
Các nội dung kiểm tra đều có lịch cụ thể hằng tháng, quyết định thành lập tổ kiểm tra, biên bản kiểm tra, báo cáo và kết luận sau kiểm tra.
b. Thực hiện tốt công tác công khai minh bạch trong nhà trường, công khai về cơ sở vật chất, đội ngũ, tài chính, chương trình kế hoạch và chất lượng giáo dục. Định kỳ hằng quý nhà trường báo cáo công khai tài chính, công khai thu nhập cá nhân đối với những đối tượng phải công khai theo chỉ đạocủa cấp trên, các nội dung công khai được công bố trước hội đồng sư phạm và niêm yết tại cơ quan. Thực hiện đảm bảo các chế độ chính sách cho CBGV-NV và học sinh nhà trường. Đảm bảo các quyền của CBGV-NV và học sinh theo Điều lệ trường phổ thông.
17. Công tác xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia
- BGH trường thường xuyên tham mưu với lãnh đạo UBND xã, UBND huyện bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, đội ngũ CBGV-NV còn thiếu để thực hiện xây dựng trường chuẩn quốc gia theo lộ trình. Đồng thời tích cực huy động nguồn lực xã hội hóa để xây dựng trường chuẩn quốc gia.
- Thiết lập các loại hồ sơ theo 5 tiêu chuẩn quy định, đề xuất phòng GD&ĐT, Sở GD&ĐT kiểm tra hỗ trợ kỹ thuật để hoàn thiện các tiêu chí, tiêu chuẩn chuẩn bị kiểm tra công nhận trong năm học 2017-2018.
18. Kết quả các hội thi
a. Hội thi cấp trường của HS
- Thi vở sạch chữ đẹp: có 5 em đạt giải.
- Thi thuyết trình Văn học cấp trường: có 4 em đạt giải.
- Thi viết thư về biển đảo quê hương: có 3 em đạt giải.
- Thi HSG cấp trường: chưa tổ chức.
b. Hội thi của giáo viên
Thi giáo viên giỏi cấp trường: có 07 giáo viên đạt danh hiệu GV giỏi cấp trường. Có 3 đ/c đạt giải (Cô Nguyễn Thị Kiều Điểm đạt giải nhất, Cô Trương Thị Liên đạt giải nhì, Cô Dương Thị Mỹ Ngọc đạt giải ba).
c. Nghiên cứu khoa học: Chưa tham gia
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm
Công tác chuyên môn và các hoạt động phong trào trong nhà trường có sự chuyển biến tích cực. Chất lượng dạy học có sự cải thiện, công tác chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho học sinh và cán bộ giáo viên đảm bảo.
2. Những tồn tại, hạn chế
- Trang thiết bị phục vụ đời sống vật chất và tinh thần cho học sinh bán trú và giáo viên vẫn chưa đầy đủ và chưa phong phú.
- Chất lượng học sinh chưa cao, học sinh còn vắng trên các buổi học, học sinh vi phạm nội quy, ý thức học tập và ý thức nề kỷ luật của học sinh bán trú chưa thật tốt ảnh hưởng đến công tác quản lý bán trú, có những hoạt động mang tính hình thức, chưa thật sáng tạo, chưa thật sự lôi cuốn học sinh vào các hoạt động tập thể.
- Việc ứng dụng công nghệ thông tin, ứng dụng trang thiết bị dạy học trong nhà trường chưa phát huy hết điều kiện hiện có.
- Sự kết hợp giữa nhà trường, Ban đại diện cha mẹ học sinh, các tổ chức, đoàn thể chính quyền địa phương nhiều lúc chưa chặt chẽ. Công tác xã hội hóa, huy động các nguồn lực còn hạn chế.
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Đối với chính quyền địa phương
- Chính quyền địa phương có sự quan tâm hơn nữa đối với công tác giáo dục tại địa bàn xã, tăng cường công tác chỉ đạo theo dõi, tổ chức và hoạt động tốt đối với Hội đồng GD xã, tuyên truyền xóa bỏ những tập tục lạc hậu, kiêng cữ ảnh hưởng đến việc học của học sinh. Tích cực tham mưu cấp trên đầu tư xây dựng, bổ sung trang thiết bị dạy học, kinh phí cho nhà trường.
2. Đối với phòng GD&ĐT, UBND huyện
- Bổ sung cho nhà trường 05 kệ chứa thiết bị phòng bộ môn, 01 máy chiếu giảng dạy, nhanh chóng hoàn thiện thủ tục cấp chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhà trường.
- Có cơ chế ưu đãi đối với giáo viên miền núi để họ yên tâm công tác, cống hiến cho giáo dục địa phương.
- Hỗ trợ nhà trường trong việc kiểm tra công nhận trường PTDTBT THCS Trà Nam đạt chuẩn quốc gia.
PHẦN B
PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2017-2018
I. NHIỆM VỤ CHUNG
- Tiếp tục thực hiện tốt các cuộc vận động, đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá học sinh và có biện pháp nâng cao chất lượng học sinh.
- Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá, bồi dưỡng giáo viên, xây dựng đội ngũ cán bộ giáo viên vững mạnh. Tăng cường tham mưu cấp trên xây dựng cơ sở vật chất và bổ sung đội ngũ giáo viên đảm bảo chất lượng cho việc dạy học và xây dựng trường chuẩn quốc gia. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục, huy động các nguồn lực xây dựng nhà trường, kết hợp tốt hơn nữa giữa Nhà trường-Gia đình-Xã hội trong công tác giáo dục địa phương, chăm lo tốt đời sống học sinh bán trú, nội trú.
- Triển khai thực hiện tốt công tác chuyên môn, tập trung phụ đạo, bồi dưỡng học sinh, xây dựng cải tạo phòng học phòng làm việc, cảnh quang môi trường xanh sạch đẹp để đảm bảo kiểm tra công nhận trường chuẩn quốc gia trong năm học 2017-2018.
II. PHƯƠNG HƯỚNG, CHỈ TIÊU CỤ THỂ
1. Công tác chuyên môn, nâng cao chất lượng giáo dục
- Số lượng: Quản lý duy trì sỉ số học sinh đến cuối năm đạt 99-100%, hạn chế học sinh vắng trên các buổi học.
- Chất lượng: Nâng cao hiệu quả giảng dạy, học tập, nề nếp chuyên môn. Phấn đấu cuối năm học: Học sinh chuyển lớp đạt 98-100% , học sinh TN THCS đạt 100%. Có 3-4 học sinh đạt giải thi HSG cấp huyện.
- Thực hiện công tác chuyên môn một cách chặt chẽ, có nề nếp, đạt kết quả tốt.
2. Công tác PCGDTHCS
- Đạt chuẩn PCGD THCS mức độ 1 năm 2018.
3. Công tác quản lý chỉ đạo, đổi mới quản lý giáo dục tăng cường nền nếp, kỷ cương và ngăn chặn khắc phục các hiện tượng tiêu cực trong giáo dục
- Thực hiện nề nếp chuyên môn kỉ cương trường lớp theo Điều lệ trường THCS, Nội quy, quy chế chuyên môn và hướng dẫn phòng GD&ĐT, Sở GD&ĐT và thường xuyên theo dõi kiểm tra, đổi mới quản lý giáo dục và dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá, đổi mới phương thức giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, bảo vệ môi trường, giáo dục NGLL, giáo dục hướng nghiệp theo tinh thần lồng ghép và tích hợp, chú trọng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.
4. Công tác hoạt động Đoàn, Đội, HĐNGL, giáo dục thể chất, y tế trường học , công tác pháp chế
- Đội, đoàn tiếp tục phối hợp với nhau tổ chức các hoạt động thi đua nhân các ngày lễ lớn như 26/3, 30/4, 19/5 bằng các hình thức phong phú, lôi cuốn.
- Thực hiện tốt các kế hoạch chuyên môn, các hoạt động đề ra đầu năm học. Đat được các giải cao trong các phong trào, các cuộc thi do ngành tổ chức.
5. Củng cố nâng cao chất lượng giáo dục, hướng nghiệp, dạy tự chọn, dạy lịch sử văn hóa địa phương
- Chú trọng nâng cao chất lượng các hoạt động NGLL, phụ đạo học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh khá-giỏi, tiếp tục thực hiện dạy học các nội dung về Lịch sử, Địa lí, Văn học địa phương theo yêu cầu. Thực hiện tốt việc giảng dạy và áp dụng tài liệu về cây dược liệu địa phương theo chủ trương của huyện và ngành giáo dục.
- Thực hiện tốt thể dục chính khoá, chuẩn bị chu đáo các phương tịên dạy học. Tổ chức lao động vệ sinh, bảo vệ và chăm sóc cây xanh. Tổ chức tốt việc dạy hướng nghiệp cho học sinh lớp 9. Phát động phong trào rèn luyện thân thể đối với CBGV-NV và tham gia các giải TDTT cấp huyện. Đảm bảo dạy tự chọn 2 tiết/tuần.
6. Công tác xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực
- Tiếp tục thực hiện phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Tiếp tục tổ chức tốt các hoạt động Văn hoá văn nghệ-thể dục thê thao. Giáo dục bảo vệ môi trường, an toàn giao thông, phòng chống tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường. Tăng cường giáo dục kỹ năng sống.
- Xây dựng cảnh quang sư phạm xanh-sạch - đẹp, cải thiện nơi ăn ở sinh hoạt học tập cho học sinh, trong năm học tới phấn đấu trồng cây xanh theo quy hoạch, làm vườn thuốc nam, kế hoạch nhỏ phục vụ đời sống học sinh bán trú.
7. Công tác thanh tra, kiểm tra
- Thực hiện tốt các kế hoạch tự kiểm tra, kiểm tra nội bộ đã đề ra từ đầu năm học và kiểm tra đột xuất.
8. Công tác tài chính, chế độ chính sách
- Thực hiện đảm bảo các chế độ của học sinh, tiền lương và các khoản phụ cấp cho cán bộ, giáo viên, công nhân viên. Kinh phí dành cho hoạt động trong nhà trường thực hiện đảm bảo theo quy chế chi tiêu nội bộ.
9. Tiếp tục thực hiện các cuộc vận động, các phong trào thi đua
- Tập trung phát triển chất lượng giáo dục mũi nhọn để nâng cao thành tích trong các kỳ thi cấp huyện. Tiếp tục thực hiện hiệu quả các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành GD&ĐT.
10. Công tác bán trú, chăm lo đời sống học sinh
Tiếp tục thực hiện việc xây dựng cơ sở vật chất phục vụ việc ăn ở, sinh hoạt của học sinh và giáo viên, công tác vận động, duy trì sỉ số học sinh, quản lý chăm lo tốt học sinh nội trú, bán trú, chú trọng vệ sinh an toàn thực phẩm.
11. Công tác xã hội hóa giáo dục
Thực hiện tốt công tác giáo dục trên cơ sở kết hợp giữa Nhà trường- Gia đình-Xã hội. Tiếp tục huy động sự đóng góp từ nguồn xã hội hoá giáo dục phục vụ cho công tác chuyên môn và hỗ trợ học sinh.
12. Công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia
Hoàn thiện cơ sở vật chất, thực hiện đảm bảo hồ sơ theo 5 tiêu chuẩn quy định, kiểm tra công nhận trường chuẩn quốc gia trong năm học 2017-2018.
Trên đây là báo cáo sơ kết học kì I và phương hướng nhiệm vụ học kì II, năm học 2017- 201 của trường Phổ thông Dân tộc bán trú trung học cơ sở Trà Nam.
HIỆU TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT (để b/c);
- UBND xã (để b/c); Đã ký
- Chi bộ (để b/c);
- PHT, Các tổ CM, các bộ phận (để t/h);
- Lưu: VT. Bùi Dũng